Cách xem Model và ý nghĩa ký tự trên Model tivi Sony đơn giản

Tivi Sony đã trở thành một người bạn thân thiết của rất nhiều gia đình Việt Nam hiện nay. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết cách xem Model tivi Sony cũng như ý nghĩa của những ký tự đó. Bài viết sau đây của Trung tâm bảo hành và sửa chữa Điện máy Châu Anh sẽ hướng dẫn bạn cách xem model và ý nghĩa các ký tự trên Model tivi Sony nhé!

1. Cách xem Model tivi Sony:

Có 3 cách để tìm tên (model) của tivi Sony: Tìm trên bao bì, trên tem, trong phần Cài đặt.

Cách 1: Tìm tên trên bao bì

Một cách đọc tên tivi Sony vô cùng đơn giản đó chính là xem phần thông tin ở mặt hông hộp giấy carton chứa sản phẩm.

Tìm tên trên bao bì

Trong đó:

  • Model: Tên dòng sản phẩm.
  • Seria: Số sê-ri của sản phẩm.

Cách 2: Tìm tên trên tem sản phẩm

Tem sẽ dán ở mặt sau tivi, thường gần các cổng kết nối.

Kiểm tra tên sản phẩm trên tivi Sony

Cách 3: Tìm tên trong phần cài đặt của tivi Sony

Tìm với Smart tivi Sony

Bước 1: Nhấn nút Home trên điều khiển để vào màn hình chính trên TV.

Bước 2: Chọn mục Cài đặt > chọn tiếp mục Hỗ trợ khách hàng.
Trong mục Hỗ trợ khách hàng, tivi sẽ hiển thị tên của chiếc tivi tại mục Tên sản phẩm.

Chuyển tới mục Hỗ trợ khách hàng để đọc tên sản phẩm

Di chuyển đến mục cài đặt của tivi Sony

Tìm với tivi Android và Google tivi

Bước 1: Nhấn nút Home để mở màn hình Setttings (Cài đặt).

Bước 2: Tùy thuộc vào dòng sản phẩm, bạn có thể làm theo một trong các quy trình sau:

Chọn Settings (Cài đặt) → Help and Feedback (Trợ giúp và Phản hồi) → Help (Trợ giúp) → Status & Diagnostics (Trạng thái & Chẩn đoán) → System information (Thông tin hệ thống).
Chọn Apps (Ứng dụng) → Help (Trợ giúp) → System information (Thông tin hệ thống) trong danh mục Status & Diagnostics (Trạng thái & Chẩn đoán) hoặc Troubleshooting and system information (Gỡ rối và thông tin hệ thống).
Chọn Help (Trợ giúp) → System information (Thông tin hệ thống) trong danh mục Troubleshooting and system information (Gỡ rối và thông tin hệ thống).
Chọn Settings (Cài đặt) → BRAVIA Settings (Cài đặt BRAVIA) → Customer Support (Hỗ trợ khách hàng) → Contact & Support (Liên hệ & Hỗ trợ).

Chuyển tới mục cài đặt
Bước 3: Chọn About (Giới thiệu). Tên thiết bị sẽ hiện ra như hình dưới:

Chọn mục giới thiệu để kiểm tra tên trên Android tivi Sony

Xem thêm: Dò kênh trên tivi Sony với thao tác đơn giản nhất

2. Ý nghĩa các ký tự có trong Model của tivi Sony

giải mã ký tự trong model tivi sony
giải mã ký tự trong model tivi sony

Chúng tôi xin lấy model tivi Sony KD-55X80J để làm ví dụ minh hoạ trong mục này. Sắp xếp theo thứ tự từ trái qua phải.

KD: Công nghệ và thị trường tiêu thụ

XR: Tivi sử dụng công nghệ trí tuệ nhận thức Cognitive Processor XR, mô phỏng cách con người nghe, nhìn trong thế giới thực, thường sử dụng trong các Google tivi Sony.
XBR: Dòng tivi cao cấp và có hiệu suất cao. Từ năm 2015 trở đi, tất cả tivi Sony 4K tại thị trường khu vực Bắc Mỹ là các mẫu tivi XBR.
KD: Tivi với bộ xử lý tiêu chuẩn và độ phân giải UHD 4K.
KDL: Tivi có bộ xử lý tiêu chuẩn và độ phân giải Full HD trở xuống.
KE: Tivi Sony cho thị trường Anh.
XRJ: Tivi Sony cho thị trường Nhật Bản, sử dụng công nghệ XR.
KJ: Tivi cho thị trường Nhật Bản.

55: Kích thước màn hình tivi Sony này là 85 inch

Ví dụ:

  • 32: 32 inch
  • 43: 43 inch
  • 55: 55 inch

X: Thể hiện phân khúc, chủng loại tivi Sony.

  • W: Smart tivi có độ phân giải Full HD (trên 32 inch) hoặc HD (32 inch).
  • X: Smart tivi, Internet tivi màn hình phẳng đạt độ phân giải 4K.
    S: Smart tivi màn hình cong đạt độ phân giải 4K.
  • R: Phân khúc bình dân, tivi không kết nối Internet, có độ phân giải Full HD, HD tuỳ model.
  • A: Tivi Sony OLED.
  • Z: Dòng tivi có hỗ trợ xem nội dung 3D (trước 2017) và sau chỉ dòng tivi có độ phân giải 8K (sau 2017).

8: Series tivi

  • Series 3: Tivi Sony giá rẻ cơ bản, không có khả năng kết nối internet.
  • Series 6: Smart tivi Sony trung cấp, kết nối được internet kèm một số tính năng thông minh.
  • Series 7: Smart tivi, internet tivi Sony có đầy đủ tính năng của series 6, một số model chạy hệ điều hành tivi Android, được trang bị nhiều công nghệ hình ảnh, âm thanh, tính năng thông minh hơn như: điều khiển tivi bằng điện thoại.
  • Series 8,9: Dòng Flagship của Sony, trang bị những tính năng thông minh, hình ảnh, âm thanh cao cấp nhất của Sony. Đặc biệt những model trong series này có thiết kế vô cùng đẹp mắt, tinh xảo và cực kỳ ấn tượng.

0: Thể hiện tính năng, công nghệ của sản phẩm

Trong cùng 1 dòng tivi (chung các ký tự bên trái) thì số càng cao đồng nghĩa tính năng, công nghệ sẽ hiện đại hơn. Hiện tại con số cao nhất trong các dòng tivi Sony là 500.

J: Thể hiện năm ra mắt của mẫu tivi Sony này

  • K: Năm 2022
  • J: Năm 2021
  • H: Năm 2020
  • G: Năm 2019
  • F: Năm 2018
  • E: Năm 2017
  • D: Năm 2016
  • C: Năm 2015
  • B: Năm 2014
  • A: Năm 2013

Tổng kết: Cách đọc tên model Sony KD-55X80J là Tivi Sony 55 inch dòng cao cấp với độ phân giải 4K, thuộc series 8, ra mắt năm 2021.

Mã model của tivi Sony cho chúng ta đã biết được các thông tin sau:

  • Kiểm tra model tivi Sony
  • Kiểm tra được năm sản xuất tivi Sony
  • kiểm tra được thông tin tivi Sony
  • Kiểm tra được tivi Sony chính hãng
  • Kiểm tra được Số seri tivi Sony

Như vậy, Trung tâm bảo hành và sửa chữa Điện máy Châu Anh vừa giúp bạn giải thích nghĩa các chữ cái, chữ số trong tên tivi Sony. Hi vọng sau bài viết này, bạn đã biết cách tìm kiếm cũng như xác định các thông tin cơ bản của tivi Sony thông qua tên của nó. Nếu còn bất cứ câu hỏi hay thắc mắc nào, đừng ngại liên hệ với chúng tôi trên trang chủ baohanhdienmaychauanh.com . Bạn cũng đừng quên ghé chuyên mục Tin tức thường xuyên để xem thêm nhiều kiến thức hữu ích về tivi khác nhé!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *